Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 1 :
a) PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)(2)
b) Ta có : \(n_{Zn}=\frac{3,5}{65}\approx0,054\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học (1) :
\(n_{H_2}=n_{Zn}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}\approx0,054\cdot22,4=1,2096\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học (2), ta có:
\(n_{Cu}=n_{H_2}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}\approx0,054\cdot64=3,456\left(g\right)\)
Bài 2:
a) Ta có : \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\frac{200\cdot7,3}{100\cdot36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo phương trình hóa học : \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Theo phương trình hóa học , ta có : \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\)
Lại có: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{dd_{HCl}}=m_{dd_{AlCl_3}}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow2,7+200=m_{dd_{AlCl_3}}+0,3\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{AlCl_3}}=202,4\left(g\right)\)
Vậy \(C\%_{dd_{AlCl_3}}=\frac{13,35}{202,4}\cdot100\%\approx6,6\%\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
Cho 6,5gam Zn tác dụng với 100gam dung dịch HCl 14,6%a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Chất nào dư ? Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc), khối lượng muối thu đượcc, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100\cdot14.6\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.1......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+100-0.1\cdot2=106.3\left(g\right)\)
\(C\%ZnCl_2=\dfrac{0.1\cdot136}{106.3}\cdot100\%=12.79\%\)
\(C\%HCl\left(dư\right)=\dfrac{\left(0.4-0.2\right)\cdot36.5}{106.3}\cdot100\%=6.87\%\%\)
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) dt, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
a)
$2Al +3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{300.9,8\%}{98} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
d)
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 300 - 0,3.2 = 304,8(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{34,2}{304,8}.100\% = 11,22\%$
nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
a) 0,2_______0,3______0,1______0,3(mol)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
=>a=5,4(g)
d) mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3= 5,4+ 300 - 0,3.2= 304,8(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/304,8).100=11,22%
a) Phương trình hóa học:
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
( mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= \(\dfrac{9,8\%.300}{100\%}=29,4\)(gam)
→n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
=> mAl= \(n.m=0,2.27=5,4\left(gam\right)\)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72( lít)
m H2= n.M= 0,3.2= 0,6(gam)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(gam)
e) mdd sau phản ứng= mAl+ mddH2SO4- m H2
= 5,4 + 300- 0,6= 304,8(gam)
=> C%dd sau phản ứng=\(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)